Trang chủ » Dịch vụ làm hợp chuẩn hợp quy
Khuyến mãi chỉ dành riêng cho bạn
Khuyến mãi năm đầu tiên trị giá 8.000.000 VNĐ
Chứng nhận có hiệu lực quốc tế
Thực hiện dịch vụ trên toàn quốc
Dấu công nhận quốc tế BOA – IAF
Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Chứng nhận hợp quy là gì? Tại sao phải thực hiện chứng nhận hợp quy của sản phẩm là một trong những câu hỏi mà rất nhiều doanh nghiệp đã gửi về hòm thư của NHONHO. Trong bài viết dưới đây, NHONHO sẽ giúp các doanh nghiệp giải đáp một cách chi tiết nhất.
Chứng nhận hợp quy sản phẩm là hoạt động đánh giá và xác nhận một loại sản phẩm, hàng hóa cụ thể nào đó về mức độ phù hợp của chúng so với các quy chuẩn tương ứng.
Cụ thể, quy chuẩn kỹ thuật được hiểu là những quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật cùng yêu cầu quản lý cho một sản phẩm cụ thể nào đó. Mục đích của các quy chuẩn kỹ thuật là đảm bảo sản phẩm, hàng hóa khi sản xuất và kinh doanh là an toàn, không gây hại tới sức khỏe của con người và môi trường. Đồng thời, bảo vệ cho lợi ích cùng an ninh của quốc gia và các yêu cầu thiết yếu khác.
Chứng nhận hợp quy là gì?
Tại Việt Nam, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật cùng ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
Về cơ sở pháp lý, hoạt động chứng nhận hợp quy căn cứ vào:
Nghị định 74/2018/NĐ-CP quy định rằng tất cả sản phẩm/ hàng hóa thuộc nhóm 2 cần phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy nếu muốn thực hiện sản xuất, kinh doanh hay nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Danh sách các sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hợp quy?
Trong đó, nhóm 2 bao gồm các sản phẩm/ hàng hóa có khả năng gây mất an toàn cho sức khỏe con người và môi trường. Với số lượng hàng hóa, sản phẩm ngày càng gia tăng như hiện nay thì mỗi bộ, ban ngành quản lý sẽ có danh mục hàng hóa, sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy riêng. Cụ thể danh mục sẽ bao gồm:
STT |
Tên danh mục |
Văn bản ban hành |
Ghi chú |
1 |
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ gây mất an toàn được phụ trách bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thông tư 14/2018/TT-BNNPTNT |
|
2 |
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư 41/2018/TT-BGTVT |
– Với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, trước khi thông quan phải được chứng nhận hợp quy – Với sản phẩm/hàng hóa được sản xuất, lắp ráp trong nước, trước khi lưu thông vào thị trường phải có chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy. |
3 |
Danh mục sản phẩm/ hàng hóa có nguy cơ gây mất an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải |
Thông tư 41/2018/TT-BGTVT |
– Với sản phẩm/ hàng hóa nhập khẩu, sau khi được thông quan và trước khi được lưu thông vào thị trường Việt Nam cần phải được chứng nhận và/ hoặc công bố hợp quy. – Với sản phẩm/ hàng hóa nội địa, trước khi lưu thông vào thị trường phải được chứng nhận và/hoặc công bố hợp quy |
4 |
Danh mục sản phẩm/ hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Thông tư 05/2019/TT-BTTTT |
|
6 |
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương |
Thông tư số 13/VBHN-BCT |
Danh mục này không điều chỉnh với những sản phẩm/ hàng hóa như: – Sản phẩm/ hàng hóa được miễn trừ ngoại giao; – Sản phẩm/ hàng hóa trong túi lãnh sự; – Tài sản di chuyển; – Quà biếu, quà tặng trong các định mức miễn thuế nhập khẩu được quy định trong Quyết định 31/2015/QĐ-TTg; – Sản phẩm/ hàng hóa doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hoặc quá cảnh; – Sản phẩm/ hàng hóa chuyên dụng phục vụ quốc phòng, an ninh. |
7 |
Danh mục sản phẩm/ hàng hóa có nguy cơ gây mất an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công an |
Thông tư 08/2019/TT-BCA |
|
8 |
Danh mục sản phẩm/ hàng hóa nhóm 2 thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Thông tư 01/2009/TT-BKHCN |
|
9 |
Danh mục sản phẩm/ hàng hóa nhóm 2 thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH |
|
Theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, các tổ chức chứng nhận hợp quy có thể áp dụng 1 trong số 8 phương thức dùng để đánh giá sự phù hợp cho một sản phẩm/ hàng hóa cụ thể:
– Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình của sản phẩm/ hàng hóa;
– Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
– Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy ở nơi sản xuất kết hợp đánh giá – quá trình sản xuất;
– Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình cùng đánh giá quá trình sản xuất; thực hiện giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu được lấy tại nơi sản xuất cùng trên thị trường kết hợp đánh giá quá trình sản xuất;
– Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; thực hiện giám sát thông qua việc lấy mẫu thử nghiệm ở nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp đánh giá quá trình sản xuất;
– Phương thức 6: Thực hiện đánh giá kết hợp giám sát hệ thống quản lý;
– Phương thức 7: Thử nghiệm mẫu và đánh giá theo lô sản phẩm/ hàng hóa;
– Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định tất cả các sản phẩm/ hàng hóa cần chứng nhận hợp quy.
Trong đó, phương thức 5 và phương thức 7 là được sử dụng phổ biến nhất. Phương thức 5 được áp dụng cho sản phẩm/ hàng hóa nội địa được sản xuất trong nước. Còn phương thức 7 được áp dụng cho hàng nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Để đạt được chứng nhận hợp quy cho sản phẩm/ hàng hóa của mình, doanh nghiệp sẽ cần phải thực hiện theo những bước sau:
Quy trình chứng nhận hợp quy
– Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy sản phẩm tại tổ chức chứng nhận sự phù hợp có thẩm quyền (như NHONHO).
– Bước 2: Tổ chức sẽ cử các chuyên gia chứng nhận xuống cơ sở đăng ký của doanh nghiệp để tiến hành đánh giá ban đầu về các điều kiện. Bao gồm: lấy mẫu thử nghiệm theo phương thức 5 hoặc phương thức 7.
– Bước 3: Sau khi lấy mẫu, các chuyên gia sẽ tiến hành phân tích và đánh giá kết quả thử nghiệm.
– Bước 4: Báo cáo đánh giá
– Bước 5: Cấp giấy chứng nhận
Căn cứ vào kết quả thử nghiệm và đánh giá, nếu sản phẩm đáp ứng được các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì sản phẩm đó sẽ được cấp giấy chứng nhận hợp quy cùng dấu hợp quy. .
– Bước 6: Đánh giá, giám sát sản phẩm định kỳ hàng năm ( định kỳ 9 – 12 tháng/ 1 lần).
Việc sở hữu giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm sẽ giúp các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện và phát triển các hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm. Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế. Ngoài ra, nó có mang lại nhiều giá trị khác cho doanh nghiệp, cụ thể:
Những lợi ích khi doanh nghiệp có giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm
Hy vọng rằng, với những chia sẻ trên của NHONHO đã giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp có lời giải đáp cho câu hỏi chứng nhận hợp quy là gì? Nếu như vẫn còn các thắc mắc khác, xin vui lòng liên hệ tới hotline: 0976 389 199 ( miễn phí ) để được các chuyên gia tư vấn, hỗ trợ một cách kỹ lưỡng và phù hợp với từng sản phẩm/ hàng hóa cụ thể.